Cách bật tắt nhanh Hibernate trên Windows 11
Nếu máy tính Windows 11 của bạn đang dùng ổ đĩa SSD hay muốn tắt chế độ ngủ đông (Hibernate) thì có thể sử dụng Hibernate Enable or Disable v1.3 để vô hiệu một cách nhanh chóng.
Hibernate là gì?
Hibernate hay Chế độ ngủ đông, khi sử dụng dữ liệu của các phiên làm việc hiện tại sẽ được lưu trên ổ cứng của máy tính khi tắt máy. Đồng thời máy sẽ không sử dụng nguồn điện khi bật chế độ này.
Máy tính khi được khởi động từ chế độ Hibernate thì hệ điều hành, dữ liệu và các ứng dụng đang chạy trên máy sẽ được tải từ ổ cứng lên bộ nhớ RAM để người dùng tiếp tục làm việc. (Trích TGDĐ)
Là một tính năng hữu ích nhưng Hibernate vẫn có nhiều điểm mà người dùng không thích như chiếm dụng dung lượng máy tính từ dữ liệu được sao lưu trong tệp hiberfil.sys, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe ổ đĩa SSD. Nếu máy tính của bạn dung lượng trống còn ít hay không cần dùng tới Hibernate thì có thể tắt nó đi.
Việc bật tắt Hibernate trên Windows có thể thực hiện thông qua Control Panel, Command Prompt. Nhưng nếu so với Hibernate Enable or Disable thì thao tác và thời gian thực hiện nhanh hơn và đơn giản hơn nhiều. Bạn còn có thể cài đặt dung lượng giới hạn cho phép tệp chứa dữ liệu sao lưu khi vào chế độ ngủ đông nữa.
Hibernate Enable or Disable là phần mềm portable miễn phí, phiên bản mới nhất là v1.3. Bạn vào đây để tải > giải nén và chạy phiên bản theo phiên bản hệ điều sử dụng. Hibernate Enable or Disable tương thích Windows XP cho tới phiên bản Windows mới nhất.
Khi mở ứng dụng, nó sẽ hiển thị trạng thái Hibernate hiện tại. Nếu chế độ ngủ đông đang được bật thì có trạng thái Hibernate enabled, bạn bấm nút Disable Hibernate để tắt.
Trong các nút chức năng, còn có:
– Enable Hibernate: Bật lại chế độ ngủ đông.
– Power Options: Mở cửa sổ Power Options trong Control Panel để bạn thiết lập năng lượng.
– xxx GB: Bạn có thể thấy dung lượng hiện tại của tệp lưu dữ liệu hiberfil.sys.
Nếu bạn muốn tiếp tục sử dụng Hibernate mà không muốn tệp hiberfil.sys vượt quá dung lượng cho phép thì có thể tinh chỉnh giới hạn cho nó.
Bạn bấm vào nút hiển thị dung lượng sẽ hiện ra các tùy chọn.
- Minimum Size (kích thước tối thiểu) = 40% tổng dung lượng RAM đã cài đặt (bộ nhớ).
- Medium Size (kích thước trung bình) = 75% tổng dung lượng RAM đã cài đặt (bộ nhớ)
- Maximum Size (kích thước tối đa) = 100% tổng dung lượng RAM đã cài đặt (bộ nhớ)
- Reduced Size (kích thước giảm) = 20% tổng dung lượng RAM đã cài đặt (bộ nhớ) – chỉ dành cho Windows 10.
– Menu: Bạn có thể thay đổi ngôn ngữ, dòng lệnh thực thi tính năng,…
Đăng nhận xét